Điểm chuẩn vào lớp 10 công lập ở Hà Nội

Chiều 31/7, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội công bố điểm chuẩn vào lớp 10 công lập, cao nhất là trường THPT Chu Văn An 43,25 điểm.

Trong ba năm liên tiếp, trường THPT Chu Văn An lấy điểm đầu vào cao nhất. Kim Liên đứng thứ hai với 41,5, thấp hơn Chu Văn An gần 2 điểm. Đây cũng là hai trường có tỷ lệ chọi cao nhất, lần lượt là 1/3,4 và 1/2,6.

Top 10 trường lấy điểm cao nhất còn có Phan Đình Phùng (40,5), Thăng Long (40,5), Yên Hòa (40,25), Việt Đức và Lê Quý Đôn – Hà Đông (40), Nguyễn Gia Thiều (39,75), Nguyễn Thị Minh Khai (39,75), Nhân Chính (39,25). Các trường này đều thuộc nội thành, trong đó các quận Đống Đa, Thanh Xuân, Tây Hồ, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Cầu Giấy, Long Biên đều có 1-2 đại diện.

So với năm 2019, top 10 có sự trở lại của trường THPT Thăng Long, xuất hiện nhân tố mới là trường Nguyễn Gia Thiều.

Trong 113 trường công lập, 6 trường lấy điểm trên 40, 45 trường lấy trong khoảng 30-39,75, 53 trường lấy từ 20 đến 29,75 và 9 trường lấy dưới 20. Chênh lệch giữa điểm trường cao nhất là Chu Văn An và Đại Cường tới 30,75.

Tất cả trường có điểm chuẩn dưới 20 đều nằm ở các huyện ngoại thành Hà Nội, trong đó thấp nhất là THPT Đại Cường với 12,5 điểm, trung bình 2,5 điểm một môn. Ngoài ra, Lưu Hoàng, Minh Quang và Bất Bạt cùng lấy 13 điểm, Mỹ Đức C (16,5), Lý Tử Tấn (17,5).

Xét theo khu vực, hai quận Hoàn Kiếm và Hai Bà Trưng ở khu vực 2 có điểm chuẩn tương đối cao với 2/5 trường từ 40 điểm trở lên, còn lại không dưới 36. Trong cùng một khu vực, mức điểm của trường cao nhất và thấp nhất của các quận nội thành chênh nhau tương đối lớn, khoảng 4-9,5 điểm.

Khu vực 12 gồm huyện Mỹ Đức và Ứng Hòa có điểm chuẩn thấp nhất với 5/9 trường có điểm chuẩn dưới 20. Đây cũng là khu vực có sự chênh lệch giữa trường cao nhất (Mỹ Đức A – 31 điểm) và trường thấp nhấp (Đại Cường – 12,5 điểm) lớn nhất thành phố với 18,5 điểm.

TTTên đơn vịChỉ tiêuĐiểm chuẩnGhi chú
Trường công lập
KHU VỰC 1
Ba Đình
1THPT Phan Đình Phùng60040,5
2THPT Phạm Hồng Thái58537,5
3THPT Nguyễn Trãi – Ba Đình64036
Tây Hồ
4THPT Tây Hồ67534,25
5THPT Chu Văn An27043,25Tiếng Nhật: 41,75
KHU VỰC 2
Hoàn Kiếm
6THPT Trần Phú – Hoàn Kiếm72037,75
7THPT Việt Đức72040Tiếng Nhật: 38, Tiếng Đức: 33
Hai Bà Trưng
8THPT Thăng Long60040,5
9THPT Trần Nhân Tông67537,25
10THPT Đoàn Kết – Hai Bà Trưng67536
KHU VỰC 3
Đống Đa
11THPT Đống Đa67535
12THPT Kim Liên60041,5Tiếng Nhật: 38
13THPT Lê Quý Đôn – Đống Đa67538
14THPT Quang Trung – Đống Đa67535,75
Thanh Xuân
15THPT Nhân Chính54039,25
16Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân67533,25
17THPT Khương Đình45032
Cầu Giấy
18THPT Cầu Giấy72038
19THPT Yên Hòa72040,25
KHU VỰC 4
Hoàng Mai
20THPT Hoàng Văn Thụ63033,25
21THPT Trương Định72029
22THPT Việt Nam – Ba Lan67531,5
Thanh Trì
23THPT Ngô Thì Nhậm54031,5
24THPT Ngọc Hồi54031,75
25THPT Đông Mỹ40529,25
26THPT Nguyễn Quốc Trinh58526
KHU VỰC 5
Long Biên
27THPT Nguyễn Gia Thiều60039,75
28THPT Lý Thường Kiệt49534,5
29THPT Thạch Bàn63031,75
30THPT Phúc Lợi63029
Gia Lâm
31THPT Cao Bá Quát – Gia Lâm58533
32THPT Dương Xá63032
33THPT Nguyễn Văn Cừ58531
34THPT Yên Viên58531,5
KHU VỰC 6
Sóc Sơn
35THPT Đa Phúc67529
36THPT Kim Anh49528,5
37THPT Minh Phú45024,25
38THPT Sóc Sơn63030,75
39THPT Trung Giã54027,5
40THPT Xuân Giang45026,25
Đông Anh
41THPT Bắc Thăng Long67530,25
42THPT Cổ Loa67531,5
43THPT Đông Anh49529
44THPT Liên Hà67534,5
45THPT Vân Nội67530
Mê Linh
46THPT Mê Linh42033,5
47THPT Quang Minh42025
48THPT Tiền Phong42026,5
49THPT Tiến Thịnh37821
50THPT Tự Lập33622
51THPT Yên Lãng42029
KHU VỰC 7
Bắc Từ Liêm
52THPT Nguyễn Thị Minh Khai67539,75
53THPT Xuân Đỉnh67536,75
54THPT Thượng Cát54030
Nam Từ Liêm
55THPT Đại Mỗ72024
56THPT Trung Văn48029
57THPT Xuân Phương67531,5
Hoài Đức
58THPT Hoài Đức A67530
59THPT Hoài Đức B63028
60THPT Vạn Xuân – Hoài Đức58527
61THT Hoài Đức C45024,25
Đan Phượng
62THPT Đan Phượng67530
63THPT Hồng Thái58525,5
64THPT Tân Lập58527,25
KHU VỰC 8
Phúc Thọ
65THPT Ngọc Tảo67526,25
66THPT Phúc Thọ63024,5
67THPT Vân Cốc49521
Sơn Tây
68THPT Tùng Thiện58532,25
69THPT Xuân Khanh45020
70THPT Sơn Tây27034,5Tiếng Pháp: 32,5
Ba Vì
71THPT Ba Vì54620
72THPT Bất Bạt42013
73Phổ thông Dân tộc nội trú14031
74THPT Ngô Quyền – Ba Vì63023
75THPT Quảng Oai63026
76THPT Minh Quang32013
KHU VỰC 9
Thạch Thất
77THPT Bắc Lương Sơn40518
78Hai Bà Trưng – Thạch Thất58525,5
79Phùng Khắc Khoan – Thạch Thất63027
80THPT Thạch Thất67530,75
Quốc Oai
81THPT Cao Bá Quát – Quốc Oai54021,5
82THPT Minh Khai63023,25
83THPT Quốc Oai67534
84THPT Phan Huy Chú – Quốc Oai54023,5
KHU VỰC 10
Hà Đông
85THPT Lê Quý Đôn – Hà Đông67540
86THPT Quang Trung – Hà Đông67535,75
87THPT Trần Hưng Đạo – Hà Đông67529,25
88THPT Lê Lợi60031,75
Chương Mỹ
89THPT Chúc Động67524
90THPT Chương Mỹ A67532,5
91THPT Chương Mỹ B67522,25
92THPT Xuân Mai67526,5
Thanh Oai
93THPT Nguyễn Du – Thanh Oai58527
94THPT Thanh Oai A58523,75
95THPT Thanh Oai B58529
KHU VỰC 11
Thường Tín
96THPT Thường Tín63030
97THPT Nguyễn Trãi – Thường Tín54024,5
98THPT Lý Tử Tấn45017,5
99THPT Tô Hiệu – Thường Tín58518
100THPT Vân Tảo54021
Phú Xuyên
101THPT Đồng Quan45026,25
102THPT Phú Xuyên A67526,75
103THPT Phú Xuyên B54021
104THPT Tân Dân49522
KHU VỰC 12
Mỹ Đức
105THPT Hợp Thanh46219
106THPT Mỹ Đức A63031
107THPT Mỹ Đức B54623,5
108THPT Mỹ Đức C46216,5
Ứng Hòa
109THPT Đại Cường28012,5
110THPT Lưu Hoàng32013
111THPT Trần Đăng Ninh48020,75
112THPT Ứng Hòa A48026,5
113THPT Ứng Hòa B40019
Tổng64.110

Điểm trúng tuyển vào lớp 10 THPT chương trình song ngữ tiếng Pháp:

STTTrường THPTĐiểm chuẩn
1Chuyên Hà Nội – Amsterdam52
2Chu Văn An47,25
3Việt Đức30,75
Thí sinh dự thi lớp 10 công lập tại Hà Nội ở điểm thi trường THCS Lê Quý Đôn, Cầu Giấy, ngày 18/7. Ảnh: Dương Tâm
Thí sinh dự thi lớp 10 công lập tại Hà Nội ở điểm thi trường THCS Lê Quý Đôn, Cầu Giấy, ngày 18/7. Ảnh: Dương Tâm

Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập năm 2020 tại Hà Nội diễn ra ngày 17-18/7 với ba môn Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ, ít hơn một môn so với năm ngoái. Nguyên tắc tuyển sinh như sau: Điểm xét tuyển = (Điểm thi môn Toán + Điểm thi môn Ngữ văn) x 2 + Điểm thi môn Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên.

Những em dự thi hệ chuyên của bốn trường THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam, chuyên Nguyễn Huệ, Chu Văn An và Sơn Tây thi ba môn theo lịch chung, sau đó làm bài thi chuyên vào chiều 18/7 và sáng 19/7. Học sinh trúng tuyển dự kiến nhập học ngày 3-5/8, nộp hồ sơ bổ sung 12-15/8.

Năm nay, toàn thành phố có hơn 107.000 học sinh xét tốt nghiệp THCS, trong đó 88.920 em dự thi vào lớp 10. 113 trường công lập tuyển 64.110 chỉ tiêu, công lập tự chủ gần 2.800. Những em không vào công lập sẽ học trường ngoài công lập (hơn 21.400 chỉ tiêu), trung tâm giáo dục thường xuyên (hơn 8.000) và cơ sở giáo dục nghề nghiệp (gần 8.500).

Top 6 trường có tỷ lệ chọi (tổng số NV1 chia cho chỉ tiêu) là Chu Văn An hệ thường 1/3,4; Kim Liên 1/2,6; Nhân Chính và Yên Hòa cùng 1/2,3; Sơn Tây hệ thường 1/2,1; Nguyễn Thị Minh Khai 1/1,9. Bên cạnh đó, rất nhiều trường THPT có số học sinh đăng ký NV1 thấp hơn cả chỉ tiêu, như: Khương Đình (mới xây dựng), Nguyễn Quốc Trinh, Thượng Cát, Tự Lập, Đại Cường, Lưu Hoàng…

Thanh Hằng

Recommended For You

About the Author: @dmin

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *